Tạo XBlock đầu tiên
Tạo XBlock mới
Di chuyển đến thư mục xblock_development, chạy file workbench-make-xblock bằng lệnh python:
python xblock-sdk/bin/workbench-make-xblock
Sau khi chạy, cửa sổ Command yêu cầu chúng ta cung cấp các thông tin cấu hình cho XBlock:
Short name: myxblock
Class name: MyXBlock
Ghi chú
Short name nên chỉ gồm một từ duy nhất, tất cả ký tự đều viết thường. Ví dụ, trong trường hợp muốn tạo Question Generation XBlock, chúng ta có thể đặt là “questgen”.
Class name là tên class hợp lệ trong ngôn ngữ Python và nên kết thúc bằng “XBlock”, cùng ví dụ ở trên, lúc này ta có thể đặt là “QuestGenXBlock”.
Sau khi nhập xong 2 thông tin trên, một thư mục mới được tạo ra nằm bên trong thư mục xblock_development. Thư mục mới này chứa các thư mục con và các tập tin để cài đăt XBlock. Trong quá trình nhập thông tin, có thể bấm tổ hợp phím “Ctrl + C” để dừng và quay trở lại.
Cài đặt XBlock <myxblock>
Sau khi tạo mới XBlock, ta phải cài đặt vào trong XBlock-SDK. Dùng lệnh pip để cài đặt myxblock:
pip install -e myxblock
Khởi tạo SQLite Database
Chạy lệnh migrate để tạo database và các bảng:
python xblock-sdk/manage.py migrate
Chạy XBlock-SDK server
Bây giờ chúng ta có thể khởi động XBlock SDK bằng câu lệnh sau:
python xblock-sdk/manage.py runserver
Nếu chúng ta không chỉ định cổng giao tiếp, server XBlock SDK mặc định sẽ sử dụng cổng 8000. Có thể truyền tham số trong câu lệnh runserver để chỉ định cổng nếu không muốn sử dụng cổng mặc định:
python xblock-sdk/manage.py runserver 3000
Lập trình viên có thể truy cập http://localhost:8000 (cổng mặc định) thông qua trình duyệt web để kiểm tra xem XBlock SDK có chạy thành công hay không.
